PGS. TS. Nguyễn Thị Bay
1. Đại cương Người ta cần phải ăn để sống, quá trình biến đổi thức ăn thành ra năng lượng giúp cho sự hoạt động sống của cơ thể khá phức tạp, thức ăn phải được biến đổi thành những dạng thích hợp để được hấp thu vào máu luân chuyển đi nuôi dưỡng cơ thể, sự biến đổi đó gọi là sự tiêu hóa. Quá trình tiêu hóa diễn ra trong ống tiêu hóa Hệ thông ống tiêu hóa của con người bao gồm: miệng - nước bọt → thực quản → dạ dày → dịch vị → ruột non → ruột già → hậu môn. Sự điều hòa quá trình tiêu hóa thay đổi theo từng đoạn ống tiêu hóa, đoạn miệng thực quản và phần trên dạ dày đượcđiều hòa bằng cơ chế thần kinh là chính, đoạn dưới dạ dày điều hòa chủ yếu bằng các nội tiết tố.Tại ruột non bản thân thức ăn và mạng lưới thần kinh tại chỗ điều hòa quá trình tiêu hóa, tại trực tràng và đường hậu môn cơ chế thần kinh lại trở nên quan trọng. Một số nguyên nhân tác động lên sự điều hòa này, hay tổn thương lên bản thân ống tiêu hóa sẽ gây nên bệnh lý tiêu hóa. Một số bệnh lý ống tiêu hóa như: viêm thực quản dồn ngược, hẹp tâm vị, viêm dạ dày, hẹp môn vị, loét dạ dày – tá tràng, rối loạn hấp thu, ung thư, hội chứng ruột già kích ứng gây táo bón và tiêu chảy là những biểu hiện thường gặp nhất của rối loạn của ruột già… 2. Bệnh lý tiêu hóa theo YHCT Các triệu chứng biểu hiện trên lâm sàng trong bệnh lý tiêu hóa, cũng được YHCT khái quát hóa trong các chứng trạng: phúc thống, vị quản thống, thiết tả, táo kết… các chứng trên thường xuất hiện khi có rối loạn công năng của các tạng: Can gây nên can khí uất kết, Can khí phạm vị; Tỳ gây nên Tỳ vị hư hàn, Can Tỳ bất hòa; Thận gây nên Tỳ Thận dương ư; rối loạn hoạt động của Khí gây nên Khí trệ - Khí uất; Huyết gây nên Huyết ứ - xuất huyết; Tân dịch đưa đến âm hư – dương hư… Trên lâm sàng thường phân thành các thể bệnh: 2.1. Can Tỳ bất hòa: thường gặp trong các bệnh cảnh y học hiện đại (YHHĐ )như: rối loạn tiêu hóa, viêm dạ dày, viêm loét dạ dày tá tràng, tiêu chảy… 2.2. Can khí uất kết: thường gặp trong bệnh cảnh YHHĐ: rối loạn tiêu hóa có gây đầy hơi chướng bụng, có nôn, nấc, hay trong bệnh cảnh hội chứng ruột già kích ứng… 2.3. Tỳ vị hư: thường gặp trong bệnh cảnh loét dạ dày mạn, tiêu chảy mạn tính… 2.4. Thực tích: thường gặp trong các trường hợp bội thực… 3. Thuốc YHCT dùng điều trị 3.1. Thể bệnh Tỳ Vị hư: - Triệu chứng lâm sàng: · Đau vùng thượng vị và hạ vị liên miên không dứt. · Ợ hơi. · Chậm tiêu, đầy chướng bụng. · Ăn kém, miệng nhạt. · Tiêu chảy, hoặc tiêu phân sống. · Mệt mỏi, xanh xao. - Các vị thuốc thường dùng: · Đảng sâm, Bạch truật, Hoài sơn, Cam thảo, Can khương, Phụ tử chế, Gừng khô, Sa nhân, Ý dĩ… - Các bài thuốc điều trị: · Tứ quan tử thang
Đảng sâm | 16g | Bạch truật | 16g |
Bạch linh | 12g | Chích cam thảo | 8g |
· Hoàng kỳ kiến trung thang:
Hoàng kỳ | 8g | Sinh khương | 5 lát |
Hương phụ | 12g | Quế chi | 12g |
Bạch thược | 10g | Đại táo | 3 trái |
Cao lương khương | 8g |
|
|
Cam thảo | 8g |
|
|
· Bài thuốc nam bổ tỳ vị:
Bố chính sâm | 16g | Ý dĩ sao vàng | 16g |
Sa nhân | 12g | Gừng khô | 6g |
3.2. Thể bệnh Can Tỳ bất hòa - Triệu chứng lâm sàng: · Đau vùng thượng vị từng cơn. · Ngực bụng đầy tức. · Ợ hơi, ợ chua. · Hay cáu gắt, dễ giận dữ. · Khi xúc động hay lo âu gây tiêu chảy hoặc bệnh tăng lên. · Đi cầu phân nát. · Mệt mỏi, ăn uống kém. - Các vị thuốc thường dùng: · Sài hồ, Hoàng cầm, Bạch thược, Hoài sơn, Thanh bì, Chỉ xác, Đảng sâm, Ý dĩ, Bạch truật, Bạch linh, Trần bì, Cam thảo dây… - Các bài thuốc điều trị: - Bài điều hòa Can Tỳ:
· Sài hồ | 12g | Nhân trần | 12g |
· Chỉ xác | 12g | Hương phụ | 12g |
· Sa nhân | 12g | Liên nhục | 12g |
· Trần bì | 8g | Hoài sơn | 16g |
· Bán hạ | 8g | Mộc hương | 8g |
- Bài thông tả yếu phương:
· Phòng phong | 12g | Bạch truật | 16g |
· Trần bì | 8g | Bạch thược | 12g |
- Bài tiêu dao tán hay Sài hồ sơ can gia giảm:
· Sài hồ | 12g | Bạch thược | 12g |
· Đảng sâm | 12g | Phục linh | 12g |
· Bạch truật | 12g | Trần bì | 8g |
· Bán hạ chế | 8g | Cam thảo | 8g |
3.3. Thể bệnh Can khí uất kết: - Triệu chứng lâm sàng: · Đau vùng thượng vị, từng cơn, lan ra hai bên sườn, xuyên ra sau lưng. · Bụng đầy chướng, ấn thấy đau (cự án). · Hay thở dài, thở hắt ra. · Ợ hơi, chậm tiêu, hay nấc cục. · Ngực sườn đầy tức. · Lợm giọng, buồn nôn. - Các vị thuốc thường dùng · Sài hồ, Bạch thược, Thanh bì, Chỉ xác, Uất kim, Hương phụ, Mộc hương, Sa nhân - Các bài thuốc điều trị - Sài hồ sơ can thang
· Sài hồ | 12g | Chỉ xác | 12g |
· Xuyên khung | 8g | Hương phụ | 12g |
· Bạch thược | 12g | Thanh bì | 8g |
· Cam thảo | 6g |
|
|
- Bài thuốc nam kinh nghiệm:
· Lá khôi | 20g | Bồ công anh | 20g |
· Khổ sâm | 16g | Hương phụ chế | 12g |
· Hậu phác | 8g | Uất kim | 8g |
· Cam thảo nam | 6g |
|
|
3.4. Thể thực tích: - Triệu chứng lâm sàng: · Đau bụng dữ dội từng cơn. · Đầy bụng, chướng hơi, ợ hơi được thì đỡ chướng – đau. · Tiêu phân lỏng hoặc tiêu chảy phân sống, thối - Các vị thuốc thường dùng: · Sơn tra, Mạch nha, Thần khúc, Kê nội kim… - Các bài thuốc điều trị - Bảo hòa hoàn
· Sơn tra | 12g | Mạch nha | 12g |
· Thần khúc | 8g | La bạc tử | 12g |
· Trần bì | 8g | Liên kiều | 12g |
· Phục linh | 12g | Bán hạ chế | 8g |
- Tiêu đạo hòa trung
· Hoắc hương | 12g | Củ sả | 8g |
· Trần bì | 8g | Mộc hương | 12g |
· Gừng tươi | 12g | La bạc tử | 12g |
· Sa nhân | 6g |
|
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét