1. Định nghĩa:
Câu tường thuật hay câu nói gián tiếp là câu nói mà người ta dùng để tường thuật hay kể lại cho ai đó nghe những điều người khác nói hoặc đang nói.
2. Cách chuyển:
a, Câu nói trực tiếp là câu phát biểu:
- Lặp lại các động từ giới thiệu: say, tell ( nếu là say to obj)
- Chuyển đại từ nhân xưng hoặc tính từ sở hữu nếu cần thiết
- Dùng “that” thay dấu “:”, bỏ ngoặc kép, dấu hỏi
- Đổi thì động từ nếu động từ giới thiệu ở đạng quá khứ ( lùi một thì tương ứng). Trừ quá khứ hoàn thành và điệu kiện hoàn thành ( điều kiện loại III) là vẫn không đổi.
- Chuyển trạng từ chỉ thời gian nơi chốn sang theo quy định:
Trạng từ trong câu trực tiếp | Tr.từ trong câu gián tiếp tương ứng |
This | That |
These | Those |
Now | Then |
Here | There |
To day | That day |
To night | That night |
Ago | Earlier / before |
Tomorrow | The next day The day after The following day |
Yesterday | The day before The previous day |
Last night | The night before |
Next week | The following week |
- Các động từ ở mệnh đề chính là: say, tell ( phải có tân ngữ đi kèm), inform, promise, remark, deny, announce, declare.
- Có thể bỏ “ that”
- Trong câu tường thuật: Must ® have to
Needn’t ® did not have to
- Với mustn’t, should, shouldn’t khi cấm đoán, khuyên nhủ thì giữ nguyên.
@ Note:
- Nếu câu nói trực tiếp diễn đạt 1 sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường thuật động từ vẫn không thay đổi.
Vd: The professor said: “ the moon revolves the earth”
Þ the professor said that the moon revolves the earth.
- Nếu từ giải thích trong câu trực tiếp ở hiện tại hoăc tương lai thì đông từ trong câu tương thuật và các trạng từ chỉ thời gian không phải đổi.
Vd: She says: “ the train will leave here in 5 minutes”
Þ she says the train will leave here in 5 minutes.
b, Câu trực tiếp là câu hỏi:
- Đổi động từ say ® ask ( hoặc wonder, want to..) sau đó thêm tân ngữ cần thiết.
- Bỏ dấu “:”, dấu ngoặc kép và dấu chấm hỏi
- Lặp lại từ nghi vấn ( Who, When, What...) của câu nói trực tiếp. Nếu là câu hỏi không có từ để hỏi thì dùng “ If” hoặc “ Whether” trước chủ ngữ của câu nói được tường thuật.
- Chuyển đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu cho phù hợp
- Sau từ nghi vấn là trật tự từ như câu phát biểu.
- Nếu động từ giải thích ở dạng quá khứ chuyển động từ như loại câu phát biểu.
- Chuyển trạng từ chỉ thời gian.
Vd:+ Dung said: “ What did you do yesterday?”
® Dung ask me what I had done the day before.
+ Dung ask him: “ Do you like swimming?”
® Dung ask him If he liked swimming.
c, Câu trực tiếp là câu cầu khiến:
- Chuyển “say” ® “ tell + obj”( ask, order...)
- Làm các bước tương tự như trên. Ta có dạng:
(+) Tell/ ask...obj + to + infinitive ( động từ nguyên thể) ( -) Tell/ ask...obj + not to + infinitive. |
Vd: She said : “ Close the door and go away”
® she told me to close the door and go away.
- Nếu câu hỏi với “will”, “would” diễn tả 1 đề nghị, lời mời hay một yêu cầu có thể được tương thuật trong trường hợp câu hỏi hay câu câu khiến.
Vd: He said: “ Will you please take me to shool?”
® He ask me if I would please take him to school.
® He ask me to take him school.
d, Câu trực tiếp là câu cảm thán
- Chuyển động từ giải thích sang từ thích hợp ( có thể có trang ngữ đi kèm để diễn tả tình cảm của câu cảm thán như vui, buồn, ngạc nhiên, cảm kích.
Vd: + She said: “ I’m sorry! I forget to phone you”
® she apologise ( to me) for having forgotten to phone me.
+ Nam said: “ Help! Help! Help!”
® Nam shouted for help.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét