1. WHO guidelines 2010
Cả 3 guidelines, người lớn, nhi, và phụ nữ có thai, đều được updated
Nhìn chung, chiều hướng là điều trị sớm hơn
Phác đồ khuyến cáo thiên về thuốc có ít tác dụng phụ lâu dài, hơn là thuốc có giá thành rẻ
Phác đồ bậc 1 tiến gần đến phác đồ các nước phát triển, nhưng phác đồ bậc 2 thì vẫn còn rất hạn chế
Tiêu chuẩn đổi sang bậc 2 không thay đổi ngoại trừ mức VL
Tiêu chuẩn đổi sang bậc 2 cho nhi rất bảo thủ, nếu theo hướng dẫn này thì quá trễ
2. Điều trị ARV – khi nào thì bắt đầu
2010 ART guideline
- GĐLS 1,2
CD4 nhỏ hơn hoặc bằng 350 cell/mm3
- GĐLS 3,4 không cần biết CD4
2009 MOH guideline
- GĐLS 1,2, CD4 nhỏ hơn hoặc bằng 250 cell/mm3
- GĐLS 3, CD4 nhỏ hơn hoặc bằng 350 cell/mm3. GĐLS 4, không cần biết CD4
3. Dùng thuốc ARV nào
Quần thể 2010 WHO guideline 2009 MOH guideline
Chưa uống ARV NRTI ưu tiên chuyển từ D4T AZT/D4T+3TC+NVP/EFV
Sang AZT hoặc TDF TDF+3TC+NVP/EFV
AZT+3TC+EFV/NVP
TDF+3TC+EFV/NVP
Phụ nữ mang thai AZT ưu tiên, TDF chấp nhận được AZT+3TC+NVP
EFV có thể dùng trong 6 tháng cuối AZT+3TC+EFV(6 tháng cuối)
NVP ok dùng ở CD4 250-350 AZT+ 3TC+LPV/r nếu CD4 250-350
Đồng nhiễm HIV/TB Nên bắt đầu ARV trong 8 tuần đầu AZT/TDF+3TC+EFV
điều trị lao(không còn phụ thuộc CD4)
Đồng nhiễm HIV/HBV TDF+3TC+NNRTI AZT/d4T+3TC+EFV
AZT/d4T+3TC+NVP
4. 2nd line ART
Quần thể 2010 WHO guideline 2009 MOH guideline
Chưa uống ARV Nếu dùng D4T hoặc AZT trong ABC+DDI or TDF+ABC or
phác đồ 1: DDI+3TC or TDF+3TC(+/- AZT)
TDF+3TC+ATV/r or LPV/r
Nếu dùng TDF trong phác đồ 1: +ATV/r or FPV/r or IDV/r or
AZT+3TC+ATV/r or LPV/r LPV/r or SQV/r
Phụ nữ mang thai Như trên Như trên + LPV/r or NFV or
SQV/r
Đồng nhiễm HIV/TB Nếu ritabufin có sẵn (150mg 3x/tuần): NRTIs+LPV/r
ARV như trên. 400mg/400mg 2x/day
Nếu ritabufin không có sẵn: NRTIs+
LPV/r or SQV/r with RTV
LPV/r 400mg/400mg 2x/day or
LPV/r 800mg/200mg or
SQV/r 400mg/400mg 2x/day
Đồng nhiễm HIV/HBV AZT+TDF+3TC+ATV/r or LPV/r Không có chỉ định cụ thể
5. Khi nào thì thay đổi phác đồ 1
WHO 2010
VL > 5000 cps/ml
Tiêu chuẩn lâm sàng và miễn dịch không đổi
MOH 2009:
same
6. Phác đồ bậc 3
PI (ức chế protease):
Darunavir (boosted) - Prezista®
NNRTI (ức chế men sao chép ngược):
Etravirine - Intelence®
Integrase inhibitor (ức chế tích hợp):
Raltegravir - Isentress®
7. Điều trị ARV cho trẻ sơ sinh và trẻ em
Nhấn mạnh chẩn đoán sớm:
- Lúc 4-6 tuần tuổi, bằng xét nghiệm vi rút
- HIV DNA, RNA
- P24 Ag siêu nhạy (ultrasensitive p24)
*: không ngưng bú để xét nghiệm
Nhấn mạnh điều trị sớm:
- <2 tuổi: bắt đầu ARV (<1 tuổi: strong rec, 1-2 tuổi: conditional)
- Từ 2-5 tuổi: CD4≤25% hoặc ≤750
- ≥5 years: CD4 ≤350
- GĐLS WHO 3 hoặc 4
- Bất cứ trẻ nào <18 tháng chẩn đoán HIV theo tiêu chuẩn lâm sàng
8. Nhấn mạnh điều trị sớm:
WHO:
<2 tuổi: bắt đầu ARV (<1 tuổi: strong rec, 1-2 tuổi: conditional)
Từ 2-5 tuổi: CD4≤25% hoặc ≤750
≥5 years: CD4 ≤350
GĐLS WHO 3 hoặc 4
Bất cứ trẻ nào <18 tháng chẩn đoán HIV theo tiêu chuẩn lâm sàng
MOH:
<1 tuổi: bắt đầu ARV
Từ 1-3 tuổi: CD4≤20% hoặc ≤750
Từ 3-5 tuổi: CD4≤15% hoặc ≤350
Từ ≥5 tuổi: CD4 ≤200
GĐLS WHO 3* hoặc 4
*ngoại trừ lao, LIP, BSDL, giảm tiểu cầu
9. Điều trị ARV ở trẻ em
Phác đồ bậc 1:
AZT/ABC/D4T + 3TC + NVP hoặc EFV nếu >3 tuổi, >10kg
NRTIs + LPV/r nếu phơi nhiễm NVP trong DPLTMC
Phác đồ bậc 2:
AZT/3TC hoặc ABC/3TC + LPV/r
(ABC+DDI hoặc AZT+DDI trở thành phối hợp NRTI thay thế)
10. Tiêu chuẩn thất bại điều trị
Sau ít nhất 24 tuần điều trị ARV
Lâm sàng:
Bệnh GĐLS 3, 4
Miễn dịch: Từ 2-5 tuổi:
CD4 < 200 or CD4% < 10
5 tuổi trở lên:
CD4 < 100
Vi rút:
VL > 5000 cps/ml
11. Lao và ARV
Trẻ nhiễm lao nên được điều trị ARV càng sớm càng tốt, trong 2-8 tuần sau khi đt lao
Phác đồ:
< 3 tuổi, < 10 kg
3 NRTI hoặc 2NRTI + NVP
> 3 tuổi, > 10 kg
2NRTI + EFV
Bậc II: LPV/RTV tỷ lệ 1:1
Dự phòng INH cho tất cả trẻ có tiếp xúc với lao, và trẻ HIV không có lao thể hoạt động (trừ trẻ sơ sinh), 6 tháng
12. Dinh dưỡng
Cân nặng và chiều cao ở mỗi lần khám
Trẻ có bệnh mãn tính hoặc suy dinh dưỡng cần được cung cấp thêm 25-30% năng lượng
SDD nặng: 50-100% năng lượng
1 recommended daily allowance of micronutrients
Trẻ 6-59 tháng: 1 liều cao vit A mỗi 6 tháng
Trẻ bị tiêu chảy nên được cung cấp zinc
Mẹ nên cho bú hoàn toàn trong 6 tháng, sau đó theo hướng dẫn chung.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét