Hội nghị gan mật Hoa kỳ lần này là sự kiện lớn trong lĩnh vực gan mật , 9200 bác sĩ , chuyên gia gan mật toàn thế giới đã về tham dự hội nghị này. Nhiều phương pháp chẩn đoán , điều trị mới, các kỹ thuật y khoa hiện đại đã được báo cáo. Viêm gan virus là sự kiện rất lớn và hấp dẫn trong bệnh lý gan suốt 5 thập niên qua . Từ khi có sự ra đời của sinh học phân tử người ta đã hiểu biết nhiều hơn về lãnh vực virus , tuy nhiên vẫn còn nhiều điều nằm trong bức màn bí mật. khoảng 400—500 triệu bệnh gan mạn tính trên thế giới là do virus , đó là nguyên nhân chính đưa đến ung thư gan . Viêm gan virus là vấn đề sức khỏe sống còn và khẩn cấp của toàn cầu….
I.Viêm gan virus B
1. Diễn tiến bệnh sau khi nhiễm tùy theo tuổi
Tuổi nhiễm | Nhiễm có triệu chứng | Tỉ lệ chuyển mạn tính |
< 1 tuổi | <1% | 70-90% (Mẹ HBeAg (+)) 5-20% (Mẹ HBeAg ( -)) |
1—5 tuổi | 5-15% | 25—50% |
2-20 tuổi | 20-50% | 6—10% |
> 20 tuổi | 60-75% | 1-3% |
2. Hiệu quả điều trị viêm gan B mạn tùy theo loại thuốc điều trị
HBeAg (+) | HBeAg (-) | ||||||
HBVDNA (-) % | ALT BT % | HBeAgà AntiHBe % | Cải thiện mô học% | HBVDNA (-) % | ALT BT % | Cải thiện mô học% | |
Lamivudine | 36-40 | 60-75 | 16-18 | 49-62 | 60-72 | 71-79 | 61 |
Adefovir | 13-21 | 48-54 | 12-18 | 53-68 | 51-63 | 72-77 | 64-69 |
Entecavir | 67 | 68 | 21 | 72 | 90 | 78 | 70 |
Telbivudine | 60 | 77 | 22 | 65 | 88 | 74 | 67 |
Tenofovir | 76 | 68 | 21 | 74 | 93 | 76 | 72 |
Peg-IFN | 32 | 41 | 32 | 49 | 19 | 59 | 59 |
3. Vấn đề kháng thuốc
Thuốc | Tỉ lệ kháng sau 1 năm | |
HBeAg (+) | HBeAg(-) | |
Lamivudine | 15-30% | 11-27% |
Telbivudine | 5% | 2% |
Adefovir | 0 | 0 |
Tenofovir | 0 | 0 |
Entecavir | 0 | 0 |
4. Điều trị cho phụ nữ mang thai:
Nghiên cứu cho thấy rằng , nếu phụ nữ mang thai nhiễm siêu vi B với nồng độ virus cao thì khả năng lây cho con rất cao. Dùng Telbivudine 600mg/ngày điều trị ở tam cá nguyệt thứ 2 và 3 sẽ đưa tỉ lệ lây nhiễm từ mẹ sang con còn 4%.
II. Viêm gan C:
Có rất nhiều thuốc điều trị viêm gan C mới đang nghiên cứu hứa hẹn hiệu quả điều trị tốt đẹp.
- NS 3/4 A protease inhibitors: Telaprevir, Boceprevir, TMC 435, ITMN 191, MK7009, BI 201335…..
- Nucleoside NS5B polymerase inhibitors: R 7128, IDX 184, …
- Non-Nucleoside NS5B polymerase inhibitors: ANA598, BI 207127…
- NS5A inhibitors
- NS 4B inhibitors
- Entry inhibitors
- Targeting Host –Encoded Cofactors
- Những tác nhân khác: Nitazoxanide, Silybum marianum…
- Vaccin trị liệu
- Trong đó Telaprevir và Boceprevir là 2 thuốc đã nghiên cứu pha III sắp đưa và sử dụng và tỏ ra hiệu quả tốt
- Telaprevir: tăng hiệu quả điều trị,giảm tác dụng phụ, khi kết hợp Peg-IFN và Ribavirin điều trị genotype 1 hiệu quả điều trị 75% , thời gian điều rị có thể 24 hay 48 tuần tùy theo có đáp ứng nhanh hay không.
- Boceprevir: Đối với bệnh nhân genotype 1 , điều trị không đáp ứng hay tái phát . Khi kết hợp Peg-IFN và Ribavirin nâng hiệu quả điều trị từ 24% lên 67%
III. Ung thư gan:
1. Nhiễm HBV , HCV là nguy cơ cao gây ung thư gan
Ung thư gan | HBV | HCV | HBV+HCV | |
Các nước đang phát triển | 110.800 | 25.800 (23,3%) | 22.000 (19,9%) | 48.000 |
Các nước đã phát triển | 515.300 | 303.000 (58,8%) | 172.000 (33,4%) | 475.000 |
Tổng cộng | 626.100 | 340.600 54,4% | 195.000 31,1% | 535.000 |
2. Điều trị ung thư gan:
- Thảo dược AHCC ( Active Hexose Correlated Compound) chiết xuất từ 1 loại nấm ở Nhật tỏ ra hiệu quả khi điều tri ung thư gan
- Nexavar (thuốc viên) dùng đơn độc hay phối hợp TACE
- Phương pháp TheraSphere: dùng tia yttrium-90 , không độc tính qua mạch máu tiêu diệt trực tiếp khối ung thư. Hiệu quả cao và không đau đớn cho bệnh nhân
IV. Kỹ thuật chẩn đoán mới:
1. FibroScan thế hệ mới: FibroScan 402: cho hiệu quả chẫn đoán cao, theo dõi trong quá trình điều trị
2. Xét nghiệm máu:
- Test nhanh HCV: OraQuick HCV: chẩn đoán tức khắc nhiễm HCV , độ chính xác 99%
- Kỹ thuật xác định đột biến :
+Basal core promoter (BCP) : (A 1762T/G 176 A) : đối với HBeAg (+) dự đoán đột biến sau khi HBeAg (-)
+ PreCore (G 1896): dự đoán thời gian điều trị - Kỹ thuật xác định gen:
+Tiên đoán khả năng thải trừ HCV
+ Tiên đoán thiếu máu khi điều trị HCV
+ Tiên đoán nguy cơ bệnh động kinh , khả năng kiểm soát HIV - NGUỒN DRTHUTHUY
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét